Sáng ngày 4/8, tại Hà Nội, Hội Mã số mã vạch Việt Nam phối hợp với Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng và Liên hiệp các Hội khoa học kỹ thuật Việt Nam tổ chức Hội thảo “Áp dụng mã số mã vạch trong truy xuất nguồn gốc và chống hàng giả”.
Hội thảo nhằm tạo cơ hội cho các doanh nghiệp, các tổ chức cung cấp dịch vụ trong lĩnh vực truy xuất nguồn gốc, các cơ quan quản lý nhà nước giới thiệu, trao đổi kinh nghiệm và thảo luận những vấn đề liên quan đến hoạt động xây dựng và triển khai hệ thống truy xuất nguồn gốc qua mã số mã vạch…
Phát biểu khai mạc tại hội nghị, ông Nguyễn Văn Lý- Phó Chủ tịch kiêm Tổng Thư ký Hội Mã số mã vạch Việt Nam - khẳng định, truy xuất nguồn gốc là cơ hội để doanh nghiệp thâm nhập vào chuỗi giá trị toàn cầu, đồng thời là biện pháp tích cực trong công tác chống hàng giả, nâng cao vị thế của sản phẩm, hàng hóa. Đây cũng là công cụ để các cơ quan quản lý kiểm soát thông tin sản xuất, lưu thông trên thị trường…. Truy xuất nguồn gốc vừa là nhu cầu, vừa là trách nhiệm của các doanh nghiệp, người tiêu dùng, các tổ chức, cá nhân và các cơ quan quản lý nhà nước liên quan.
Tại hội thảo, nhiều ý kiến cho rằng, truy xuất nguồn gốc đòi hỏi tính chuẩn hóa cao, yêu cầu các bên tham gia truy xuất nguồn gốc cần thống nhất dùng chuẩn chung. Tuy nhiên, tập quán sản xuất nhỏ lẻ, manh mún gây hạn chế cho việc thống nhất giữa các bên tham gia truy xuất nguồn gốc. Thói quen và ý thức làm việc không tuân thủ quy trình, ngại ghi chép cũng là yếu tố hạn chế thành công của các doanh nghiệp Việt Nam khi xây dựng hệ thống truy xuất nguồn gốc.Tuy nhiên, hiện hoạt động truy xuất nguồn gốc và áp dụng tem truy xuất nguồn gốc tại Việt Nam đang tồn tại một số hạn chế, bất cập. Theo đó, việc truy xuất nguồn gốc mới tập trung áp dụng ở một số sản phẩm và một số địa phương, thị trường lớn. Nhiều hệ thống truy xuất nguồn gốc hiện nay vẫn mang tính khép kín, không có khả năng mở để các bên tham gia hệ thống truy xuất nguồn gốc này có thể tham gia với hệ thống truy xuất nguồn gốc khác, do thường sử dụng các mã phân định có cấu trúc tự đặt, chỉ có giá trị phân định trong phạm vi nội bộ, mà không sử dụng các mã phân định đơn nhất toàn cầu. Việc tự đặt các mã phân định (sản phẩm, địa điểm, các bên tham gia) không đơn nhất, có thể xảy ra trường hợp trùng mã giữa các hệ thống truy xuất nguồn gốc.
Khẳng định vai trò của mã số mã vạch trong truy xuất nguồn gốc, ông Bùi Hữu Đạo - Phó Chủ tịch Hội Mã số mã vạch Việt Nam - đây là vũ khí hữu hiệu để nâng cao sự cạnh tranh, vị thế của doanh nghiệp trên thị trường, giúp doanh nghiệp dễ dàng quản lý sản phẩm, dễ dàng phân phối hàng hóa trên hệ thống siêu thị, đảm bảo uy tín cho người tiêu dùng. Đồng thời, đây là căn cước để hàng hóa hội nhập thế giới.
Việc áp dụng mã số mã vạch trong chuỗi cung ứng giúp giảm 50% đầu tư nguyên liệu thô, tăng 3,5% về độ chính xác của báo giá, giảm 21% thời gian lưu kho, giảm 42% chi phí phân phối, giảm 35% kiểm kê hàng trong trung tâm phân phối, 32% giảm việc hết hàng, mang lại sự hài lòng cho khách hàng.
Việc ứng dụng mã vạch hiện nay ở nước ta tuy có phát triển nhưng sự đồng bộ hóa trong kinh doanh, sản xuất ở các doanh nghiệp chưa cao nên chưa sử dụng hết ứng dụng của mã vạch. Việc ứng dụng công nghệ mã số mã vạch mới dừng ở việc cấp mã số doanh nghiệp, hướng dẫn doanh nghiệp in ấn số mã vạch trên sản phẩm, hàng hóa để phục vụ việc bán hàng, chưa triển khai ứng dụng các mã số mã vạch trên các đơn vị giao nhận, vận chuyển, trong trao đổi dữ liệu điện tử và phân định các bên đối tác trong giao dịch sản xuất, kinh doanh. Số lượng các doanh nghiệp ứng dụng công nghệ mã số mã vạch chiếm tỉ lệ thấp, số lượng hàng hóa của Việt Nam sử dụng mã số mã vạch chưa nhiều. Đáng chú ý, hoạt động mã số mã vạch chưa được quản lý thống nhất, việc làm nhái mã số mã vạch vẫn còn diễn ra dưới các hình thức như: Tự ý lấy mã số mã vạch của một doanh nghiệp khác để in lên sản phẩm của mình hay tự nghĩ ra một mã số mã vạch và in lên sản phẩm lưu hàng trên thị trường.
Ngày 19/1/2019, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 100/QĐ-TTg phê duyệt Đề án triển khai áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc, trong đó đặt ra mục tiêu đến năm 2025 tối thiểu 30% các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, dịch vụ sử dụng mã số, mã vạch tại Việt Nam có hệ thống truy xuất nguồn gốc áp dụng các tiêu chuẩn quốc gia, quốc tế, đảm bảo khả năng tương tác, trao đổi dữ liệu với các hệ thống truy xuất nguồn gốc của doanh nghiệp trong nước và quốc tế.
Để thúc đẩy ứng dụng công nghệ mã số mã vạch trong truy xuất nguồn gốc, nhiều ý kiến cho rằng, cần nghiên cứu triển khai áp dụng các công nghệ và mã tiêu chuẩn mới mà thế giới đã áp dụng như công nghệ nhận dạng bằng tần số radio trong chuỗi cung ứng toàn cầu. Phổ biến áp dụng mã điện tử sản phẩm phục vụ cho công nghệ REID; phổ biến áp dụng các mã số mã vạch mới được tiêu chuẩn hóa và chấp nhận quốc tế. Bên cạnh đó, xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về doanh nghiệp và sản phẩm của Việt Nam; cập nhật và hoàn thiện cơ sở dữ liệu về các doanh nghiệp sử dụng mã vạch bằng tiếng Anh và tiếng Việt.
Hàng loạt các biện pháp khả thi cũng cần sớm được triển khai như tham gia mạng đăng ký thông tin toàn cầu GS1, mạng GEPIR Global; nghiên cứu triển khai thiết lập catalog điện tử sản phẩm sử dụng mã vạch; hỗ trợ các doanh nghiệp của Việt Nam chuẩn bị điều kiện đăng ký tham gia các mạng toàn cầu. Đặc biệt, các lĩnh vực quản lý nhân sự, truy xuất nguồn gốc, trong ngành y tế và chăm sóc sức khỏe cộng đồng rất cần được khuyến khích, tăng cường ứng dụng mã số, mã vạch.
Mã vạch 2D QR code hiện nay không còn xa lạ gì với mỗi chúng ta và trào lưu sử dụng QR code trên khắp thế giới đã phổ biến từ nhiều năm qua.
Mã vạch QR code là một mã ma trận được phát triển năm 1994 bởi công ty Denso tại Nhật Bản, là viết tắt của chữ “Quick Response", có nghĩa là cho phép mã vạch được giải mã ở tốc độ cực kì cao so với mã vạch 1D truyền thống. Vì lí do đó mà việc sử dụng mã vạch 2D vô cùng phổ biến, và bạn có thể dễ dàng bắt gặp mã vạch QR code ở bất kì đâu.
Khả năng lưu trữ dữ liệu mã QR:
Số đơn thuần: Tối đa 7.089 ký tự
Số và chữ cái: Tối đa 4.296 ký tự
Mã vạch QR Code nói một cách dễ hiểu là dạng mã vạch hai chiều mã hóa một thông tin nào đó như địa chỉ website, thông tin hàng hóa, chương trình khuyến mãi… được đọc bởi máy đọc mã vạch, smartphone có chức năng chụp ảnh hoặc ứng dụng chuyên biệt để quét mã.
Ứng dụng thực tế của mã vạch QR code là gì?
Cùng với thời gian, mã QR sẽ còn được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực ngành nghề khác nhau. Có thể liệt kê 40 ứng dụng nổi bật nhất của QR code trong cuộc sống dưới đây.
Ứng dụng của QR code
Cách thức hoạt động
Mua sản phẩm
Mã QR được gắn tại các quầy trưng bày sản phẩm ở những nơi công cộng như (trạm xe bus, nhà ga…), người dùng quét mã của từng sản phẩm để đặt mua và thanh toán online
Tra cứu thông tin sản phẩm
Thay vì in hàng loạt thông tin công dụng, thành phần, HDSD… NSX gói tất cả thông tin đó trong một mã QR code -> bạn có thể tra cứu thông tin bất kỳ lúc nào một cách nhanh chóng nhất
Tải file trên mạng
Quét mẽ QR code lấy mã download thay vì nhấn share hoặc đăng nhập
Nhận thông tin về một mẫu quảng cáo/chương trình/sự kiện khuyến mãi
QR Code được thể hiện dưới 1 hình thức lạ mắt, tạo sự tò mò -> kích thích người đọc Scan
Truy cập website/Fanapge nhanh chóng không cần link
QR code được thể hiện trên sản phẩm in ấn hoặc nền tảng online để người dùng có thể chỉ bằng 1 thao tác Scan đơn giản là truy cập được đường link -> share bạn bè
Gọi món
Một menu với hình ảnh các món ăn và 1 mã QR code, bạn chỉ cần quét mã và lựa chọn số lượng -> nhấn nút “gọi món” và chờ đợi trong một vài giây để được thưởng thức những món ăn tuyệt vời
Thanh toán tiền dịch vụ taxi/xăng
Không cần mang quá nhiều tiền mặt, không cần đợi lấy lại tiền thừa, không lo quên ví, chỉ cần có điện thoại, 1 lượt scan là có thể nhanh chóng thanh toán phí đi taxi hay tiền xăng
Check-in nhận quà tặng/hoặc điểm thưởng
Ứng dụng cho các dịch vụ liên quan địa điểm ví dụ nhà hàng, khách sạn, khu vui chơi, rạp chiếu phim
Đọc sách miễn phí
Quét mã QR code để tải ebook về điện thoại
Like một trang yêu thích nhanh chóng
Ứng dụng cho các bảng hiển thị lớn tại TTTM để khách hàng dễ dàng lựa chọn thương hiệu yêu thích, like fanpage
Đặt vé xem phim
QR code được in lên billboard quảng bá phim ngoài trời, người dùng muốn đặt vé scan mã -> chọn khung giờ chiếu -> phương thức thanh toán
Nạp thẻ điện thoại
Quét mã QR code -> nhập sđt để nạp tiền
Truy cập Wifi
Scan QR code để truy cập một mạng wifi free ở nơi công cộng
Check địa điểm/poi trên bản đồ -> tìm đường
Quét QR code lấy thông tin địa điểm cửa hàng/công ty hoặc định vị GPS trên bản đồ để tìm đường đi
Gọi hotline trực tiếp
Thay vì bấm số từ bàn phím, quét QR code để kết nối với số hotline cần liên lạc (ứng dụng cho doanh nghiệp, cửa hàng, các tổng đài)
Nhận ưu đãi giảm giá khi mua hàng
Quét mã QR code để nhận giảm giá sản phẩm
Đăng nhập tài khoản
Zalo ads quét mã để kích hoạt tài khoản cho ứng dụng
Thêm danh bạ người dùng
In QR code chứa thông tin liên hệ lên Card Visit -> quét -> thêm danh bạ nhanh chóng kèm thông tin Họ tên, email, địa chỉ, chức vị, công ty…
Xem trực tiếp camera tại 1 nơi nào đó
Ứng dụng cho nhà trẻ, trường học, cơ quan… để có thể nhiều người cùng theo dõi được Camera (có thể thông qua tk đăng nhập)
Quản lý thông tin thú cưng
Ứng dụng cho các phòng khám thú ý, người chủ quét mã vạch trên cổ thú cưng -> tình trạng sức khỏe lần khám gần nhất, chiều cao, cân nặng, lời khuyên của bác sĩ, hoặc kết quả khám
Check thông tin khuyến mãi của sản phẩm
Ứng dụng cho sản phẩm bày bán tại nơi công cộng
Thực hiện khảo sát
Quét mã -> làm khảo sát -> xong được tặng thẻ điện thoại
Kêu gọi tham gia chiến dịch bằng cách share + kèm thông điệp
Quét mã -> nhấn nút chia sẻ/tham gia
Tra cứu chia sẻ thông tin thẻ BHYT
quét mã -> nhận thông tin -> chia sẻ qua email
Tham gia một sự kiện online (mini game)
QR Code được thể hiện dưới 1 hình thức lạ mắt, tạo sự tò mò -> kích thích người đọc Scan -> người dùng thực hiện 1 loạt các thao tác -> nhận được qu�
Tra cứu lịch trình xe bus/tàu tài
Tại các bến xe, nhà ga, hành khách chỉ cần quét mã QR code là biết được những xe bus nào đang hoạt động qua bến này, lịch trình từng xe, giờ tàu chạy…
Tra cứu bản đồ 1 khu vực nào đó
Ứng dụng tại các địa điểm công cộng, khu du lịch, vườn sinh thái… du khách quét mã QR code để lấy thông tin bản đồ khi bị lạc hoặc muốn tìm địa điểm đi phù hợp
Quảng cáo game online
Ứng dụng tại các điểm chờ xe bus, ga tàu. Khi hành khách có nhiều thời gian rảnh rỗi -> tạo ra một thú vui cho họ để giải trí thông qua việc chơi một trò chơi online
Nhận bản tin mỗi ngày từ những shop yêu thích
QR code được gắn trên thẻ thành viên. Mỗi ngày người dùng quét mã sẽ nhận được một thông tin mới
Xem TVC, Video quảng cáo
QR code in trên Billboard quảng bá sản phẩm -> xem Video về sản phẩm -> quét mã QR code
Bình chọn cho một cuộc thi
Thay vì phải truy cập website, mỗi người đc bình chọn có 1 mã QR code, quét mã -> nhấn nút bình chọn
Xác thực hàng thật/hàng giả
Quét QR code, trùng với dữ liệu của NSX -> Có thông báo hàng thật
Đọc báo online
QR code in trên báo giất hoặc các bảng quảng cáo nơi công cocngjw -> người dùng quét mã truy cập trang báo online theo ngày
Nghe nhạc online
Phòng tập thể hình, thư viện, quán café… tạo những album nhạc online riền -> người dùng lựa chọn phong cách nhạc -> quét mã QR code tương ứng -> kết nối nhạc online
Tra cứu thông tin vật thể
Ứng dụng cho các viện bảo tàng, khu du lịch sinh thái -> đưa thông tin về vật thể được trưng bày
Lưu trữ lịch học/lịch tập/lịch sự kiện
QR code đưa được kèm thông báo về sự kiện -> người dùng tham gia sự kiện quét mã QR code để đồng bộ lịch với điện thoại
Ứng dụng của QR code trong đặt phòng khách sạn
Tra cứu công thức nấu ăn
QR gắn với các nguyên liệu chứa thông tin về công thức nấu ăn từ nhà sản xuất
Nhận thông tin khuyến mãi định kỳ qua mail/sđt
QR code gắn trên tờ rơi, để nhận được thông tin khuyến mãi định kỳ, người dùng quét mã, chọn accept -> nhập sđt hoặc email
ứng dụng của qr code trong đăng ký học
Ứng dụng cho các phòng tập, trung tâm đào tạo. QR code được in trên tờ rơi. Người dùng quét mã -> nhận thông tin khóa học -> đky học online
Mã QR code đang lan tỏa rất nhanh trên thế giới, bất cứ ai đều có thể tự tạo 1 mãQR codecho riêng mình với ứng dụng cực kỳ đơn giản của Mirascan.
► Ứng dụng QR Code trong hoạt động thanh toán của khách sạn - nhà hàng
- Cách thức thanh toán bằng QR Code
Không cần tiền mặt – không cần thẻ ngân hàng – chỉ cần quét mã vạch ma trận bằng camera của smartphone – nhập số tiền cần thanh toán – sau một tiếng “bíp” giao dịch được hoàn thành – hệ thống liên kết sẽ tự động trừ số tiền tương ứng trong tài khoản ngân hàng người dùng => Quá trình giao dịch đó gọi là thanh toán qua QR Code.
Trong vài năm trở lại đây – các siêu thị, cửa hàng bán lẻ và cả trong nhiều khách sạn, nhà hàng, thanh toán qua QR Code đã được triển khai áp dụng như một giải pháp thanh toán nhanh và cực kỳ tiện lợi cho khách hàng.
Việc thanh toán của khách hàng có thể được hiện thông qua 2 hình thức:
Quét mã QR cá nhân
Khi khách hàng cần thanh toán chi phí dịch vụ,công việc của nhân viên thu nhânsẽ nhập số tiền cần thanh toán – khách sẽ show mã QR cá nhân trên ứng dụng của mình, thu ngân sẽ quét mã QR đó và số tiền tương ứng sẽ bị trừ trong tài khoản của khách. Và tất nhiên, mã QR của khách đã được kết nối với tài khoản ngân hàng liên kết hoặc khách sẽ sử dụng mã QR cá nhân có sẵn trong ứng dụng Mobile Banking.
Quét mã QR Code của khách sạn – nhà hàng
Với phương thức này, khách sạn – nhà hàng sẽ có sẵn một mã QR tại quầy thu ngân hoặc trong hóa đơn thanh toán, khách hàng sẽ quét mã đó bằng ứng dụng trên thiết bị di động của mình, sau đó nhập số tiền cần trả và hoàn tất quá trình thanh toán. Phương thức này rất nhanh và tiện lợi cho khách hàng.
Việc thanh toán chi phí dịch vụ trong nhà hàng - khách sạn có thể thực hiện bằng cách quét mã QR của khách sạn, nhà hàng
- Lợi ích của việc thanh toán bằng QR Code
Không cần nhiều thiết bị đặc biệt: thách thức của hình thức thanh toán di động là tìm giải pháp tương thích giữa các thiết bị với nhau, với phương thức thanh toán bằng quét mã QR – chỉ cần điện thoại có gắn camera.
Nhanh chóng, dễ sử dụng: khách hàng cần thanh toán không cần cung cấp bất kỳ thông tin nào về tên tài khoản hay số thẻ của mình, tất cả những gì cần làm là quét mã và nhập số tiền thanh toán, giao dịch được hoàn tất nhanh chóng – có thể chỉ trong vài giây.
Tính an toàn cao: việc lưu trữ thông tin thanh toán trên điện thoại di động – an toàn hơn nhiều so với việc mang theo nhiều tiền mặt, thẻ ngân hàng bên mình. Việc thanh toán bằng QR Code được đánh giá là an toàn tuyệt đối vì có đến 2 lớp bảo mật cùng định dạng đặc biệt của mã QR khi được tạo ra theo tiêu chuẩn toàn cầu của EMVCo quốc tế.
► Ứng dụng QR Code trong hoạt động Marketing của khách sạn – nhà hàng
- Thiết kế danh thiếp
Thay vì thiết kế danh thiếp cho các vị trí quản lý trong khách sạn, nhà hàng với tất cả thông tin liên hệ - có thể dùng mã QR, dẫn người xem đến LinkedIn, Facebook, Instagram, Twitter, Youtube… - mọi kênh online mà người xem có thể tiếp cận với chủ nhân của danh thiếp đó.
- Đơn giản hóa thông tin cho các tài liệu in
Mã QR còn được sử dụng để thu gọn thông tin cho mọi tài liệu cần in ấn: báo giá, tài liệu quảng cáo, tờ rơi giới thiệu dịch vụ, thẻ, giấy mời… dùng trong khách sạn, nhà hàng. Những nội dung thông tin rất dài về tên sản phẩm, dịch vụ - chỉ cần một động tác quét mã, mọi thứ sẽ hiện lên màn hình điện thoại di động của khách hàng.
- Dùng cho truyền thông xã hội – Social Media
Ứng dụng trong truyền thông xã hội, QR Code được dùng để kết nối khách hàng tiềm năng trực tiếp đến với các mạng xã hội, Fanpage hay landing page của khách sạn – nhà hàng.
Chỉ cần quét mã QR, khách hàng sẽ được dẫn trên trang Fanpage của khách sạn, nhà hàng
- “Úp mở” hình ảnh, nội dung quảng cáo
Ẩn sau những ký tự đặc biệt của mã phản ứng nhanh là thông tin được trình bày dưới nhiều dạng – hình thức khác nhau, điều này sẽ kích thích sự khám phá của người xem, ai cũng muốn biết sau khi quét mã sẽ hiện ra điều gì. Dựa vào tâm lý này, nhân viên Marketing có thể “úp mở” những hình ảnh, nội dung quảng cáo đằng sau mã QR đó.
- “Hiện đại hóa” công tác tổ chức sự kiện
Mã phản ứng nhanh có thể được sử dụng để xác nhận một lời mời tham gia sự kiện của khách hàng từ thông báo nhận từ email, trên biển quảng cáo hay đăng ký nhận quà tặng nào đó từ nhà tổ chức sự kiện…
- Hấp dẫn khách hàng đến với các chương trình khuyến mãi
Các khách sạn, nhà hàng có thể thiết kế các phiếu giảm giá đặc biệt - triển khai chương trình khuyến mãi dành cho một số mã QR nhất định để giảm giá, ưu đãi sản phẩm – dịch vụ cho khách hàng.
Khi quét mã code trên, khách sẽ nhận được tin nhắn khuyến mãi qua Messenger
- Đo đếm tính hiệu quả của các chiến dịch Marketing
Dùng mã QR, nhân viên Marketing đo đếm được hiệu quả của các chiến dịch tiếp thị dựa vào công cụ thống kê số lượng khách hàng đã truy cập website, gọi đến hotline, xem hình ảnh… Thông qua kết quả đó – tiền hành phân tích, xác định nguyên nhân và đưa ra giải pháp cải thiện tốt hơn cho các chiến dịch Marketing về sau.
Bài viết này chỉ với mục đích giới thiệu sơ lược về QR code, trong bài viết sau, Delfi sẽ viết cụ thể về một trào lưu vô cùng dễ thương và “hot” của giới trẻ hiện nay là trào lưu tỏ tình bằng QR code, các bạn đón đọc thêm nhé!
Mã vạch là sự thể hiện thông tin trong các dạng nhìn thấy trên các bề mặt của sản phẩm, hàng hóa mà máy móc có thể đọc được. Nguyên thủy thì mã vạch lưu trữ dữ liệu theo bề rộng của các vạch được in song song cũng như của khoảng trống giữa chúng, nhưng ngày nay chúng còn được in theo các mẫu của các điểm, theo các vòng tròn đồng tâm hay chúng ẩn trong các hình ảnh. Mã vạch có thể được đọc bởi các thiết bị quét quang học gọi là máy đọc mã vạch hay được quét từ hình ảnh bằng các phần mềm chuyên biệt.
Nội dung của mã vạch là thông tin về sản phẩm như: Nước đăng ký mã số mã vạch, tên doanh nghiệp, lô, tiêu chuẩn chất lượng đăng ký, thông tin về kích thước sản phẩm, nơi kiểm tra…
Vậy mã số mã vạch là gì?
Theo quyết định số 15/2006/QĐ-BKHCN ngày 23 tháng 8 năm 2006 của BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ về việc đăng ký mã số mã vạch sản phẩm. Trong quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Mã số là một dãy các chữ số dùng để phân định vật phẩm, địa điểm, tổ chức.
Mã vạch là một dãy các vạch thẫm song song và các khoảng trống xen kẽ để thể hiện mã số sao cho máy quét có thể đọc được.
EAN là tên của tổ chức MSMV quốc tế trước tháng 2 năm 2005.
GS1 là tên của tổ chức MSMV quốc tế từ tháng 2 năm 2005 đến nay.
Mã số EAN là mã số tiêu chuẩn do tổ chức MSMV quốc tế quy định để áp dụng chung trên toàn thế giới.
Mã quốc gia là số đầu gồm ba chữ số do tổ chức GS1 cấp cho các quốc gia thành viên. Mã quốc gia của Việt Nam là 893.
Mã doanh nghiệp là dãy số gồm mã quốc gia và số phân định tổ chức/doanh nghiệp, gồm từ bốn đến bảy số tiếp theo.
Mã số rút gọn (viết tắt là EAN 8) là dãy số có tám chữ số quy định cho vật phẩm (sản phẩm) có kích thước nhỏ, gồm mã quốc gia, số phân định vật phẩm và một số kiểm tra.
Mã số địa điểm toàn cầu (Global Location Number, viết tắt là GLN), là dãy số có mười ba chữ số quy định cho tổ chức/doanh nghiệp và địa điểm, gồm mã quốc gia, số phân định tổ chức/doanh nghiệp hoặc địa điểm và một số kiểm tra.
Mã số thương phẩm toàn cầu (Global Trade Item Number viết tắt là GTIN), là mã số vật phẩm (sản phẩm, hàng hóa), được cấu tạo từ mã doanh nghiệp, bao gồm các loại mã số mười ba chữ số – viết tắt là EAN 13; mã số mười bốn chữ số – EAN 14; mã số rút gọn tám chữ số – EAN 8 và mã số UCC (Uniform Code Council, viết tắt là UCC) của Hội đồng mã thống nhất của Mỹ và Canada.
Ngân hàng mã số quốc gia Việt Nam là tập hợp các mã số có mã quốc gia là 893.
Mã nước ngoài là mã quốc gia của nước ngoài, do tổ chức MSMV quốc gia nước ngoài cấp và quản lý.
Mạng GEPIR (Global Electronic Party Information Registry) là mạng toàn cầu đăng ký điện tử các thông tin về thành viên sử dụng hệ thống MSMV do GS1 thiết lập và quản lý.
Ví dụ về mã số mã vạch được đăng ký tại Việt Nam
Hay nói cách khác:Mã số mã vạch (viết tắt: MSMV) được dùng để nhận dạng tự động các đối tượng và vật phẩm, dịch vụ, tổ chức… (gọi tắt là vật phẩm). Dựa trên việc ấn định một mã (số hoặc chữ số) cho đối tượng cần phân định. Và thể hiện mã số đó dưới dạng mã vạch để thiết bị đọc (máy quét) có thể nhận biết được đối tượng đó một cách chính xác, nhanh chóng.
Cấu trúc và ý nghĩa của mã số mã vạch bên trên
Thế giới đã thống nhất chuẩn hóa hệ thống mã vạch toàn cầu với tên gọiGS1vào tháng 2 năm 2005. GS1 Việt Namlà thành viên chính thức của GS1 quốc tế và được phép đăng ký mã số mã vạch, cấp đầu mã số quốc gia là893. Đây là tổ chức quản lý mã số mã vạch của Việt Nam, trực thuộc Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
3 chữ số đầu tiên quy định mã quốc gia sản xuất sản phẩm đó. Của Việt Nam là 893.
Mã doanh nghiệp là 4, hoặc 5, hoặc 6 số tiếp theo. Mã này dotổ chức GS1 Việt Namcấp.
Mã mặt hàng là 3 hoặc 4 hoặc 5 số tiếp theo (tùy thuộc vào mã doanh nghiệp trước nó là bao nhiêu con số), do chính các công ty sản xuất đặt cho sản phẩm của họ. Các doanh nghiệp chỉ được phép cấp cho mỗi sản phẩm một mã số duy nhất.
Và tuyệt đối không được phép nhầm lẫn với các mặt hàng khác.
Mã số kiểm tra là 1 số cuối cùng. Dùng để kiểm tra tính đúng sai của các loại mã số doanh nghiệp, mã quốc gia, mã mặt hàng nói ở trên. Mã này được tính theo quy ước riêng và dựa vào thông tin của 12 con số đứng trước nó.
Tại sao doanh nghiệp phải đăng ký mã số mã vạch với GS1 Việt Nam?
Việc đăng ký mã số mã vạch để doanh nghiệp quản lý số lượng hàng tồn kho, giá thành sản phẩm, các phương tiện công nghệ thông tin như máy tính, điện thoại một cách nhanh chóng mà không cần ghi chép bằng sổ tay.
Ngoài ra, để đưa hàng vào các siêu thị hoặc thực hiện xuất nhập khẩu thì hàng hóa có mã số mã vạch được gắn lên là điều bắt buộc để các cơ quan đơn vị này dễ dàng kiểm tra, theo dõi các mặt hàng khác nhau của doanh nghiệp.
Các loại mã số mã vạch được GS1 Việt Nam cấp phép
Dựa vào Điều 4 Chương 2, quyết định số 15/2006/QĐ-BKHCN ngày 23 tháng 8 năm 2006 của BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ có quy định rõ vềcác loại mã số mã vạch có thể được đăng ký:
1. Các loại MSMV được cấp và quản lý thống nhất gồm:
Mã doanh nghiệp;
Mã số rút gọn (EAN 8);
Mã số địa điểm toàn cầu (GLN).
2. Các loại MSMV do tổ chức/doanh nghiệp tự lập để sử dụng, sau khi được cấp mã số doanh nghiệp, gồm:
Mã số thương phẩm toàn cầu (GTIN);
Mã số địa điểm toàn cầu (GLN);
Các loại mã số cho đơn vị hậu cần, tài sản hoặc đối tượng khác khi có nhu cầu sử dụng.
3. Mỗi tổ chức/doanh nghiệp được đăng ký sử dụng một mã doanh nghiệp. Trong trường hợp đặc biệt, một tổ chức/doanh nghiệp có thể đăng ký sử dụng hơn một mã doanh nghiệp khi chứng minh đã dùng hết quỹ số được cấp. Khi đăng ký sử dụng thêm mã doanh nghiệp, tổ chức/doanh nghiệp phải làm thủ tục như đăng ký cấp mã lần đầu và kèm theo thuyết minh đã sử dụng hết quỹ số được cấp.
Làm thế nào để đăng ký mã số mã vạch cho sản phẩm
Để đăng ký mã số mã vạch cho sản phẩm, điều các doanh nghiệp cần làm là đăng ký với Tổng cục Đo lường Tiêu chuẩn Chất lượng (GS1 Việt Nam) tại địa chỉ website: http://gs1.org.vn/
Logo của GS1 Việt Nam
GS1 VIỆT NAMLà tổ chức MSMV quốc gia của Việt Nam, trực thuộc Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng. Tháng 5/1995, GS1 được công nhận là thành viên chính thức của GS1 quốc tế. GS1 Việt Nam là đại diện duy nhất của Việt Nam tại GS1 quốc tế, GS1 Việt Nam quản lý ngân hàng mã quốc gia 893, cấp mã doanh nghiệp và giúp các nhà sản xuất, phân phối, bán buôn, bán lẻ và các tổ chức quan tâm khác áp dụng công nghệ mã số mã vạch trong hoạt động sản xuất kinh doanh và cung cấp dịch vụ của mình…GS1 Việt Nam là đơn vị duy nhất cho phépđăng ký mã số mã vạchtheo tiêu chuẩn của nhà nước.
Doanh nghiệp sẽ được cấp mã số doanh nghiệp, được hướng dẫn lập mã số vật phẩm và in mã vạch trên sản phẩm, hàng hóa đúng theo các quy định kỹ thuật trong các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế. Doanh nghiệp phải nộp phí đăng ký mã số mã vạch và hàng năm phảinộp phí duy trì sử dụng MSMVtheoThông tư 88/2002/TT-BTCcủa Bộ Tài chính.
Chú ý: Để được cấp mã số mã vạch thì doanh nghiệp phải có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật và hoạt động hợp pháp ở Việt Nam.
Trình tự cấp MSMV
Việc cấp MSMV thực hiện theo trình tự sau đây:
Đăng ký sử dụng MSMV;
Tiếp nhận hồ sơ đăng ký sử dụng MSMV;
Thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng MSMV;
Hướng dẫn sử dụng MSMV.
Các tổ chức/doanh nghiệp muốn sử dụng MSMV phải đăng ký sử dụng MSMV tại các cơ quan được Tổng cục TCĐLCL chỉ định tiếp nhận hồ sơ đăng ký sử dụng MSMV (sau đây gọi là Tổ chức tiếp nhận hồ sơ).
Thủ tục và hồ sơ đăng ký mã số mã vạch thì cần chuẩn bị gì?
Bản đăng ký sử dụng MSMV theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Quy định này;
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, thương mại hoặc bản sao Quyết định thành lập đối với các tổ chức khác;
Bảng Đăng ký danh mục sản phẩm sử dụng mã GTIN theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Quy định này;
Phiếu đăng ký thông tin cho cơ sở dữ liệu của GS1 Việt Nam (Mạng GEPIR) theo mẫu quy định tại Phụ lục III của Quy định này.
Tiếp nhận hồ sơ đăng ký mã số mã vạch
1. Tổ chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn các tổ chức/doanh nghiệp đăng ký lập hồ sơ đăng ký sử dụng MSMV; tiếp nhận và xử lý sơ bộ hồ sơ đăng ký sử dụng MSMV.
2. Trong thời hạnkhông quá 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, tổ chức tiếp nhận hồ sơ phải chuyển hồ sơ đến Tổng cục TCĐLCL.
Thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng MSMV
1. Trong thời hạn không quá 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Tổng cục TCĐLCL tiến hành thẩm định hồ sơ đăng ký sử dụng MSMV:
Nếu hồ sơ hợp lệ, Tổng cục TCĐLCL cấp mã số; vào sổ đăng ký, lưu vào ngân hàng mã số quốc gia và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng MSMV.
Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Tổng cục TCĐLCL đề nghị tổ chức/doanh nghiệp hoàn thiện.
2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng MSMV được gửi cho tổ chức/doanh nghiệp sử dụng MSMV thông qua các tổ chức tiếp nhận hồ sơ trong thời hạn không quá 10 ngày, kể từ ngày được Tổng cục TCĐLCL cấp. Mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng MSMV được quy định tại Phụ lục IV của Quy định này.
3. Khi tổ chức/doanh nghiệp sử dụng MSMV có sự thay đổi về tư cách pháp nhân, về tên gọi hoặc địa chỉ giao dịch hoặc Giấy chứng nhận bị mất hoặc hỏng, tổ chức/doanh nghiệp sử dụng MSMV phải thông báo bằng văn bản cho Tổng cục TCĐLCL để được đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận mới.Tổ chức/doanh nghiệp sử dụng MSMV chịu trách nhiệm thanh toán các chi phí đổi và cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng MSMV.
Phí cấp mới khi đăng ký mã số mã vạch
1. Tổ chức/doanh nghiệp sử dụng MSMV nộp phí cấp MSMV khi đăng ký sử dụng MSMV và phí duy trì sử dụng hằng năm cho tổ chức tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Thông tư số 88/2002/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2002 của Bộ Tài chính “Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí cấp mã số mã vạch”.
2. Phí duy trì sử dụng MSMV phải nộp trước ngày 30 tháng 6 hằng năm. Nếu quá thời hạn đó mà chưa nộp thì tổ chức tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo cho tổ chức/doanh nghiệp sử dụng MSMV biết để nộp. Nếu sau một năm tổ chức/doanh nghiệp sử dụng MSMV không nộp phí duy trì sử dụng MSMV, Tổng cục TCĐLCL thu hồi mã số đã cấp, thông báo cho tổ chức/doanh nghiệp sử dụng và thông báo rộng rãi cho các cơ quan có liên quan.
STT
Phân loại phí
Phí đăng ký cấp và hướng dẫn sử dụng
Phí duy trì
1
Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 (không phân biệt mã số đăng ký sử dụng)
1.000.000
Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 loại 10 số (doanh nghiệp sử dụng dưới 100 sản phẩm)
500.000
Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 loại 9 số (doanh nghiệp sử dụng dưới 1000 sản phẩm)
800.000
Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 loại 8 số (doanh nghiệp sử dụng dưới 10.000 sản phẩm)
1.500.000
Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 loại 7 số (doanh nghiệp sử dụng dưới 100.000 sản phẩm)
2.000.000
2
Sử dụng mã địa điểm GLN
300.000
200.000
3
Sử dụng mã số thương phẩm EAN-8 (GTIN-8)
300.000
200.000
4
Đăng ký sử dụng mã nước ngoài (ít hơn 50 mã sản phẩm)
500.000
Địa chỉ đăng ký mã số mã vạch cho sản phẩm
TỔNG CỤC ĐO LƯỜNG TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG
➭ Địa chỉ: Số 8 Hoàng Quốc Việt, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
➭ Hotline: 1900 636 218
➭ Email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
➭ Website: www.gs1vn.org.vn hoặc www.gs1.org.vn
Sau khi đăng ký mã số mã vạch, sử dụng mã số mã vạch như thế nào?
Sử dụng MSMV được cấp làm sao cho đúng
Sau khi được cấp mã doanh nghiệp, tổ chức/doanh nghiệp sử dụng MSMV tự quy định mã số phân định vật phẩm, số phân định tổ chức/địa điểm và lập các loại MSMV quy định tại khoản 2 Điều 4 cho các vật phẩm, tổ chức/địa điểm của mình. Tổ chức/doanh nghiệp sử dụng MSMV phải gửi danh mục các Mã số thương phẩm toàn cầu GTIN và Mã số địa điểm toàn cầu GLN được sử dụng cho Tổng cục TCĐLCL (thông qua tổ chức tiếp nhận hồ sơ) để quản lý chung, theo quy định tại khoản 2 Điều 5 của Quy định này. Bảng đăng ký danh mục sản phẩm sử dụng mã GTIN theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Quy định này.
Gắn, ghi MSMV
Việc gắn hoặc ghi MSMV trên vật phẩm, nhãn, bao bì, phương tiện vận chuyển và trong các tài liệu liên quan kèm theo phải phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế và các quy định khác liên quan.
Bảo đảm sự đơn nhất của mã số đăng ký sử dụng và chất lượng mã vạch
Tổ chức/doanh nghiệp sử dụng MSMV phải chịu trách nhiệm về sự đơn nhất của mã số đăng ký sử dụng và chất lượng mã vạch, tuân thủ theo các tiêu chuẩn quốc gia, quốc tế liên quan. Tổ chức/doanh nghiệp sử dụng MSMV có trách nhiệm thông báo các thông tin mô tả đối tượng mang MSMV cho các tổ chức và cá nhân là đối tác và có liên quan.
Quản lý việc sử dụng MSMV nước ngoài
Các tổ chức/doanh nghiệp hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam muốn sử dụng Mã nước ngoài (bao gồm cả mã UCC của Mỹ và Canada) để in trên sản phẩm của mình nhằm phục vụ cho mục đích chỉ để xuất khẩu, phải được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc được tổ chức nước ngoài chủ sở hữu ủy quyền sử dụng mã số nước ngoài thông qua thư ủy quyền, hợp đồng sử dụng hoặc các hình thức ủy quyền khác.
Sau khi được cấp hoặc được ủy quyền sử dụng mã số nước ngoài, tổ chức sử dụng phải thông báo việc sử dụng mã số nước ngoài với Tổng cục TCĐLCL bằng văn bản, gửi kèm theo bản sao giấy phép sử dụng, thư ủy quyền, hợp đồng sử dụng hoặc bằng chứng ủy quyền khác.
Khi nào thì bị thu hồi mã số mã vạch đã cấp
Sau khi đăng ký mã số mã vạch cho sản phẩm, có nhiều doanh nghiệp không có nhu cầu sử dụng hoặc bị vi phạm các quy định. Các trường hợp bị thu hồi mã số mã vạch đã cấp như sau:
Tự ngừng sử dụng MSMV
Tổ chức/doanh nghiệp sử dụng MSMV không được cho phép tổ chức/doanh nghiệp khác sử dụng MSMV đã được Tổng cục TCĐLCL cấp.
Khi tổ chức/doanh nghiệp sử dụng MSMV muốn ngừng sử dụng MSMV phải thông báo bằng văn bản và nộp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng MSMV cho Tổng cục TCĐLCL thông qua các tổ chức tiếp nhận hồ sơ. Tổng cục TCĐLCL ra quyết định thu lại mã số đã cấp và Giấy chứng nhận quyền sử dụng MSMV, thông báo cho tổ chức/doanh nghiệp sử dụng MSMV và công bố rộng rãi cho các tổ chức có liên quan biết.
Thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch
Giấy chứng nhận quyền sử dụng MSMV đã cấp sẽ bị thu hồi khi tổ chức/doanh nghiệp sử dụng MSMV vi phạm các điều, khoản của Quy định này và các nội dung đã cam kết khi đăng ký sử dụng MSMV.
Thanh tra, giám sát và giải quyết khiếu nại về đăng ký mã số mã vạch
Trách nhiệm thực hiện việc thanh tra
Thanh tra chuyên ngành TCĐLCL thực hiện việc thanh tra về MSMV theo quy định của pháp luật về thanh tra.
Trách nhiệm thực hiện việc giám sát
1. Tổng cục TCĐLCL (Trung tâm Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam) thực hiện giám sát việc sử dụng MSMV theo quy định tại Chương III của Quy định này và theo các tiêu chuẩn, quy định khác có liên quan.
2. Khi phát hiện việc sử dụng MSMV chưa đúng quy định, cơ quan giám sát có trách nhiệm nhắc nhở và hướng dẫn tổ chức/doanh nghiệp sử dụng MSMV thực hiện đúng các quy định hiện hành.
3. Khi phát hiện có vi phạm trong việc sử dụng MSMV, cơ quan giám sát có trách nhiệm kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền xử lý.
Xử lý vi phạm
1. Tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về MSMV bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Nghị định 126/2005/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hoá.
2. Người đứng đầu tổ chức, cán bộ, công chức lợi dụng chức vụ quyền hạn gây phiền hà cho tổ chức/doanh nghiệp sử dụng MSMV hoặc bao che cho người vi phạm bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Khiếu nại, tố cáo
1. Tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại, tố cáo các hành vi vi phạm các quy định về cấp, sử dụng MSMV theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
2. Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo về cấp, sử dụng MSMV được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Trên đây chúng tôi đã hướng dẫn các bạn : Hướng dẫn cách đăng ký mã số mã vạch sản phẩm chuẩn năm 2020 mới nhất.
Các bạn có thể tải tài liệu tại đây http://gs1.org.vn/quy-dinh-phap-quy-cua-viet-nam/
Bartender là phần mềm chuyên dụng trong việc thiết kế và in ấn tem nhãn, cho phép doanh nghiệp thiết kế và in nhãn mã vạch của riêng họ. Với hơn 30 năm hoạt động trong lĩnh vực in ấn, được nhiều công ty hàng đầu thế giới tin tưởng và sử dụng. Có thể nói Bartender là sự lựa chọn hoàn hảo cho việc thiết kế tem nhãn. Ngoài ra, Phần mềm Bartender được thiết kế đa dạng với nhiều phiên bản như Doanh nghiệp, Chuyên nghiệp và Tự động hóa, cho phép dễ dàng nâng cấp hệ thống khi phát triển quy mô Doanh nghiệp.
Nếu nói đến in nhãn, mã vạch trên Windows, không có phần mềm nào nhanh hơn, dễ thao tác hơn hay linh hoạt hơn phần mềm Bartender. Vì vậy, nó thu hút hàng trăm ngàn doanh nghiệp nhỏ trên toàn thế giới. Phần mềm cũng giúp khách hàng đồng nhất quy trình in ấn, bảo mật thông tin hiệu quả. Thêm vào đó là kho giao diện đa dạng, phù hợp với hầu hết các lĩnh vực, quy mô công ty, nhờ vào rất nhiều tính năng vượt trội.
Thiết kế mạnh mẽ, dễ sử dụng
- Tùy ý di chuyển mã vạch vào khổ in
- Thêm thông tin vào mã vạch một cách dễ dàng
- Tùy chọn số tem ngang và tem đứng của khổ giấy
- Chèn logo vào nội dung tem, giúp tăng độ nhận dạng thương hiệu và giúp Khách hàng nắm được thông tin công ty
- Cài đặt cấu hình tem in theo ý muốn, bằng cách điều chỉnh kích thước của nhãn, cho phép chọn định dạng mã vạch cần in
- Khởi động nhanh, đáp ứng với mọi yêu cầu kinh doanh bằng cách kết hợp các thiết kế tương tự vào một TemplateTM, tạo nên sự đa dạng cho các mẫu có sẵn
In nhanh, chính xác
Kết nối với hầu hết các máy in mà không cần học ngôn ngữ phức tạp, tránh việc tiêu tốn và sự chậm trễ của in ấn nhãn bên ngoài.
Kiểm soát toàn diện
Quản lý toàn bộ hệ thống thiết kế và in ấn, cho một cửa hàng hay cho mạng lưới phân phối trên toàn thế giới.
Hỗ trợ kĩ thuật đặc biệt
Khi bạn gặp khó khăn trong việc điều chỉnh hoặc muốn làm một thao tác phức tạp, Bartender luôn có hỗ trợ viên hướng dẫn tận tình
Đồng bộ một cách nhất quán
In thông tin mới nhất, chính xác một cách tự động từ cơ sở dữ liệu chính, bằng việc kết nối vào ERPs giúp mẫu tem mới được cập nhật liên tục tạo sự đồng nhất trên toàn hệ thống.
Phiên bản cho từng quy mô kinh doanh
Bartender có ba cấp độ khác nhau: Doanh nghiệp, Chuyên nghiệp và Phiên bản Tự động hóa. Với ba phiên bản cho phép bạn dễ dàng nâng cấp hệ thống theo quy mô phát triển của Doanh nghiệp
☸ Bartender 2019 Phiên bản Doanh nghiệp
Phiên bản hoàn thiện nhất - Lý tưởng cho các doanh nghiệp hoạt động trong nhiều ngành công nghiệp hoặc có nhiều chi nhánh, chức năng Edition cho phép bạn quản lý và kiểm soát toàn bộ hệ thống in nhãn.
☸ Bartender 2019 Phiên bản Chuyên nghiệp
Professional Edition Bartender 2019, phù hợp cho các phòng ban và các doanh nghiệp nhỏ, Bartender Professional Edition cho phép bạn tận dụng nội dung từ cơ sở dữ liệu, bảng tính và các tập tin khác để tạo ra mẫu tem nhãn chuyên nghiệp. Ngoài ra, còn có thẻ RFID và thẻ thông minh sử dụng Templates độc quyền.
☸ Bartender 2019 Phiên bản Tự động hóa
Đây là một phiên bản lý tưởng cho các doanh nghiệp dựa vào tốc độ và độ chính xác, Bartender Automation Edition cho phép bạn kết hợp các hình thức, hành động và tích hợp hệ thống để xây dựng một giải pháp in ấn tự động mạnh mẽ tích hợp toàn diện với hệ thống kinh doanh của doanh nghiệp.
We use cookies to improve your experience on our website. By browsing this website, you agree to our use of cookies. Read more about our Privacy Policy.